Thứ tự các
cột bàn tính
Những người mới
làm quen với môn bàn tính dễ nhầm thứ tự các cột. Các phép tính ở phần trước
đều được thực hiện trên 2 cột của bàn tính. Bạn phải chú ý thứ tự thao tác trên
bàn tính.
Phép
cộng
1. Trước tiên ta
phải trừ đi số bổ sung từ cột bên tay phải.
2. Sau đó thêm 1
hạt ở cột bên trái
Phép
trừ
1. Trước tiên ta
trừ 1 hạt ở cột bên trái.
2. Sau đó cộng thêm
số bổ sung ở cột bên phải.
Đây là cách thực
hiện phép tính hiệu quả nhất và đúng nhất. Sau khi thực hiện xong thao tác trên
cột này, ta tập trung sự chú ý sang cột khác ngay.
Kết hợp di
chuyển giữa các ngón tay
Để thao tác trên
bàn tính nhanh và hiệu quả, bạn phải biết kết hợp chuyển động giữa các ngón
tay.
Vào thế kỷ
trước, trước khi máy tính điện trở thành phổ biến, ủy ban bàn tính của phòng
Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản thường xuyên tổ chức những cuộc thi cho các
cá nhân muốn có được một giấy phép để làm việc như một nhân viên bàn tính. Các
kỳ thi bắt đầu ở cấp độ 10 (dễ nhất) cho đến cấp độ 1 (khó nhất). Những cá nhân
vượt qua được các kỳ thi cấp độ 1, cấp độ 2 hoặc 3 thì sẽ đủ điều kiện để làm
việc cho chính phủ hoặc cho doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng.
Trong các cuộc
thi, thí sinh được phát cho những chuỗi phép tính. Các phép tính ấy phải được
hoàn thành trong một khung thời gian
nhất định. Tất nhiên độ chính xác là yếu tố quan trọng nhất, nhưng thí sinh
giỏi nhất phải là người làm đúng và làm rất nhanh. Thao tác nhanh được là do có
sự rèn luyện sự kết hợp di chuyển giữa các ngón tay.
Trong những ví
dụ dưới đây, tôi đưa ra 2 cách kết hợp chuyển động của ngón tay trong mỗi phép
toán.
Đây là một vài ví dụ minh họa
cách kết hợp di chuyển ngón tay.
Ví dụ 1: 8 + 7 = 15
Với
những người mới học cách sử dụng bàn tính, thì đây là cách kết hợp tự nhiên
nhất.
1. Dùng ngón cái và ngón trỏ của tay phải để kéo 5 và 3 ở cột C về phía xà
giữa để có giá trị là 8. Ngón cái và
ngón trỏ phải thao tác cùng một lúc.
2. Sau đó dùng ngón
trỏ của tay phải bớt 3 ở cột C và ngón trỏ của tay phải thêm 10 ở cột B. Tay trái và tay phải thao tác cùng một lúc.
|


Bước 1 Bước
2
Bằng việc kết hợp sự chuyển động
của các ngón tay, ta có thể hoàn thành phép tính chỉ với 2 lần di chuyển ngón
tay, thay vì 4 lần.
Dưới đây là một số phép tính cần có sự di
chuyển kết hợp của các ngón tay:
6+9, 7+8, 7+9, 8+8, 8+9, 9+6, 9+7, 9+8, 9+9.
Ví
dụ 2: 15 + 8 = 23
1. Đầu tiên, dùng ngón trỏ của tay phải để
thiết lập 5 ở cột C và dùng ngón trỏ của tay trái để thiết lập 10 ở cột B. Lúc
này ta có giá trị 15 trên bàn tính. Lưu ý là 2 tay phải thao tác cùng 1 lúc.
2. Ta có: + 8 = + 10 – 2. Dùng ngón trỏ và ngón cái của
tay phải để trừ 2 ở cột C bằng cách đẩy 3 hạt phía dưới lên và 1 hạt phía trên
xà ngang ra xa xà. Dùng ngón trỏ của tay phải để thêm 10 ở cột hàng chục B. Ta
được kết quả là 23. Lưu ý: 2 tay phải thao tác cùng một lúc.
|
|

Bước 1 Bước
2a Bước 2b
Bằng cách kết hợp
chuyển động của các ngón tay, ta có thể hoàn thành phép tính sau 2 lần di
chuyển, thay vì 5 lần.
Đây là một số phép tính có sử dụng sự kết hợp
ngón tay như trên:
15+6, 15+7, 15+9, 6+6
6+7, 6+8, 7+6, 7+7, 8+6
Ví dụ 3: 9 + 3 = 12
1.
Dùng ngón cái và ngón trỏ của tay phải để thiết lập 9 trên
cột C.
2.
Ta có: + 3 = + 10 – 7. Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay phải trừ 7 ở cột C. Dùng ngón trỏ
của tay trái cộng 10 ở cột B. Ta được kết quả là 12. Lưu ý: 2 tay thao tác cùng
một lúc.
|
|



Bước 1 Bước
2a Bước
2b
Bằng cách kết hợp chuyển động của các ngón tay, bạn có thể hoàn
thành phép tính sau hai lần di chuyển ngón tay thay vì 5 lần.
Những ví
dụ khác có sử dụng sự kết hợp ngón tay như trên:
6+4, 7+3, 7+4, 8+2, 8+3, 8+4,
9+1,
9+2,
9+4
Ví dụ 4: 14 – 9 = 5
1. Dùng ngón cái trong cả 2 lần dịch chuyển. Lấy 10 ở cột B và 4 ở cột
C.
2. Dùng ngón trỏ để trừ 10 ở cột B
3. Kết hợp dịch chuyển ngón tay. Dùng ngón trỏ để cộng 5 ở cột C và
bớt 4 ở cột đó.
|
|



Bước 1 Bước
2 Bước 3
Một số ví dụ có sử dụng thao tác tay tương tự:
11-6, 12-6,
12-7,
13-6,
13-7,
13-8,
14-6,
14-7,
14-8
Ví dụ 5: 11 – 7 = 4
1. Dùng ngón cái để thiết lập 10 trên cột B và 1 trên cột
C.
2. Dùng ngón trỏ để trừ 10 ở cột B và dùng ngón cái để cộng
3 ở cột C.
|


Bước 1 Bước 2
Một số ví dụ có sử dụng thao tác tay tương tự:
10-6, 10-7,
10-8,
10-9,
11-8,
11-9,
12-8,
12-9,
13-9
Đơn giản, Nhanh và Hiệu Quả
No comments:
Post a Comment